DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT | Họ và tên | Biên chế/ HĐ/CTV | Điện thoại | |
1 | PGS.TS. Hoàng Anh Sơn | BC | 0915149124 | sonha@ims.vast.ac.vn |
2 | CN. Trần Quế Chi | BC | 0856100821 | chitq@ims.vast.ac.vn |
3 | TS. Công Hồng Hạnh | BC | 0963600768 | hanhch@ims.vast.ac.vn |
4 | ThS. Trần Thị Hương | BC | 0988252870 | huongtt@ims.vast.ac.vn |
5 | ThS. Bùi Quốc Nam | BC | ||
6 | ThS. Nguyễn Hồng Nhung | BC | 0932218611 | nhungnh@ims.vast.ac.vn |
7 | ThS. Nguyễn Quốc Trung | BC | 0915268187 | trungnq@ims.vast.ac.vn |
8 | CN. Phạm Duy Khánh | HĐ | 0383901994 | khanhpd@ims.vast.ac.vn |
9 | CN. Tô Xuân Thắng | HĐ | 0929716666 |
CÁC THÀNH TỰU CHÍNH
1. Nghiên cứu KHCN (Tên đề tài, Chủ nhiệm đề tài, Cấp xét duyệt, thời gian thực hiện):
STT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Cấp xét duyệt |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thử nghiệm ứng dụng gói giải pháp tích hợp các chế phẩm nano (Ag0, Cu0, Fe0 và Co0) để phòng, trị bệnh và kích thích sinh trưởng, tăng năng suất thu hoạch của cây gừng trâu (gừng trâu - Zingiber officinale Rosc.) trên địa bàn huyện Hà Quảng, Cao Bằng |
PGS.TS. Hoàng Anh Sơn |
Viện Hàn lâm KH&CNVN/UBND tỉnh Cao Bằng |
2019-2020 |
2 |
Synthesis and study of the effect of metal nanoparticles on the yield and disease resistance of wheat and barley in the pre-sowing treatment of seeds |
TS. Vũ Hồng Sơn |
Viện Hàn lâm KH&CNVN |
2019-2020 |
3 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của nano kim loại Fe0 và chế phẩm nano Ag0 – chitosan đến khả năng sinh trưởng và phát triển trong quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng |
ThS. Trần Thị Hương |
Viện Khoa học vật liệu |
2019 |
4 |
Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ xử lý hạt ngô giống bằng một số nano kim loại để tăng năng suất thu hoạch của cây ngô tại một số địa phương vùng Tây Bắc. |
PGS.TS. Hoàng Anh Sơn |
Nhà nước/Chương trình Tây Bắc |
2016-2018 |
5 |
Ứng dụng các sản phẩm nano kim loại (Cu0, Fe0, Co0) trong quá trình xử lý hạt giống nhằm kích thích tăng trưởng tăng năng suất thu hoạch cho cây ngô trên địa bàn tỉnh Cao bằng |
PGS.TS. Hoàng Anh Sơn |
UBND tỉnh Cao Bằng |
2016-2017 |
6 |
Xây dựng phương pháp phân tích thành phần Masterbatch - nguyên liệu phục vụ gia công ngành nhựa và nghiên cứu nâng cao chất lượng, thử nghiệm một số đơn thức phối liệu sản xuất masterbatch trên cơ sở nhựa PE cho sản xuất màng, túi polyme |
Ths. Nguyễn Hồng Nhung |
Viện Khoa học vật liệu |
2017 |
7 |
Nghiên cứu chế tạo bột hydroxyapatit kích thước nanomet định hướng ứng dụng y sinh |
Ths.Nguyễn Thị Toàn |
Viện Khoa học vật liệu |
2016 |
8 |
Nghiên cứu mối quan hệ giữa năng lượng bề mặt tự do của hạt nano kim loại với hoạt tính xúc tác sinh học - kích thích sinh trưởng cho cây ngô |
Ths. Quách Thị Hoàng Yến |
Viện Khoa học vật liệu |
2016 |
9 |
“Phát triển thiết bị xúc tác trên cơ sở một số oxit kim loại ứng dụng chuyển hóa khí ô nhiễm môi trường |
ThS. Nguyễn Quốc Trung |
Viện Khoa học vật liệu |
2015 |
10 |
Nghiên cứu thử nghiệm, đánh giá tác động của các hạt nano kim loại Đồng, Cobal và Sắt đến quá trình sinh trưởng và năng suất thu hoạch của cây nghệ |
Ths. Nguyễn Hồng Nhung |
Viện Khoa học vật liệu |
2015 |
11 |
Nghiên cứu tổng hợp các gel cấu trúc nano-micro trên cơ sở cardanol biến tính và copolime của dẫn xuất stiren ứng dụng để tách và thu hồi Gali từ công nghệ Bayer sản xuất nhôm |
TS. Hoàng Anh Sơn |
Nhà nước/Chương trình NCCB-ĐHƯD |
2011- 2014 |
12 |
Nghiên cứu công nghệ chế tạo các nano kim loại Cu, Co và Fe bằng phương pháp hoàn nguyên ở nhiệt độ thấp từ các oxit tương ứng và thử nghiệm, đánh giá khả năng của chúng trong việc kích thích tăng trưởng, tăng năng suất của cây trồng nông nghiệp |
CN. Trần Quế Chi |
Viện Khoa học vật liệu |
2014 |
2. Sản phẩm công nghệ:
- Sơn chắn sóng điện từ:
Sơn nano cacbon một thành phần, hai thành phần bền thời tiết, khí hậu có khả năng che chắn 99,99% sóng điện từ tới tại các dải tần số RF (100 – 3000 MHz) và X-band (8-12 GHz).
Mục đích sử dụng: Bảo vệ an toàn thiết bị, con người khỏi tác động của sóng điện từ tại các dải RF (100 MHz – 3000 MHz) và X-band (8-12 GHz)
Hình 1: Sơn bảo vệ môi trường sinh sống khỏi tác động của sóng điện từ.
- Nano kim loại hóa trị không (các nguyên tố vi lượng):
Hạt nano Fe0, Cu0, Co0 kích thước trung bình 30-70 nm, độ sạch trên 99,6%
Mục đích sử dụng: Xử lý hạt/củ giống, kích thích sinh trưởng phát triển của cây trồng, tăng khả năng chống chịu bệnh, tăng năng suất thu hoạch 20-30%.
Hình 2: Ảnh SEM của các hạt nano Fe0, Cu0, Co0
- Xúc tác xử lý khí thải độc hại:
Tổ hợp xúc tác K/MnxOy,KMnFexOy, Au/Co3O4 tẩm trên nền gốm cao nhôm.
Mục đích sử dụng: Ứng dụng trong các lò đốt rác y tế, có khả năng chuyển hóa và loại bỏ các khí thải độc hại (NO, Nox, CO...)
CÁC CÔNG BỐ TIÊU BIỂU
1. Bài báo/báo cáo hội nghị:
2. Bằng độc quyền sáng chế/GPHI:
TRANG THIẾT BỊ CHÍNH