Trung tâm đánh giá hư hỏng vật liệu

Nghiên cứu - triển khai trong lĩnh vực đánh giá hư hỏng vật liệu và ăn mòn, bảo vệ vật liệu. Cung cấp dịch vụ kỹ thuật liên quan. Phân tích và tư vấn hóa học nước, ăn mòn và bảo vệ kim loại phục vụ trong công nghiệp.
02/11/2021 - 03:30 PM 2.375 lượt xem
CÁC THÀNH TỰU CHÍNH
 
 


Trưởng phòng
TS. Hoàng Lâm Hồng


Email: honghl@ims.(*)

Số di động: 0982621343

Website: comfa.vn

 
CHỨC NĂNG/NHIỆM VỤ:
  • COMFA thực hiện song song nhiệm vụ nghiên cứu và phục vụ công nghiệp trong lĩnh vực phân tích đặc trưng tính chất của vật liệu và phân tích hư hỏng.

HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:

  1. Dịch vụ kĩ thuật phục vụ công nghiệp
  • Kiểm tra các tính chất của vật liệu kim loại
  • Đánh giá hiện trạng của các cấu kiện công nghiệp bằng các kĩ thuật kiểm tra NDT.
  • Quản lí chất lượng nước trong hệ thống nồi hơi nhằm giảm thiểu đóng cặn và ăn mòn
  • Phân tích hư hỏng
  • Thử nghiệm và đánh giá ăn mòn
  • Tư vấn và Đào tạo
  1. Nghiên cứu khoa học và công nghệ
  • Nghiên cứu các tính chất của vật liệu.
  • Nghiên cứu thử nghiệm và đánh giá ăn mòn vật liệu kim loại trong môi trường khí quyển như: các loại thép, đồng và hợp kim đồng, nhôm và hợp kim nhôm, lớp phủ kẽm nhúng nóng, lớp phủ nhôm-kẽm nhúng nóng, các lớp mạ/sơn, v.v…
  • Xây dựng bản đồ ăn mòn các vật liệu kim loại.
  • Nghiên cứu ăn mòn ứng lực (SCC).
  • Nghiên cứu ăn mòn dưới lớp bảo ôn (CUI)
   

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

Họ và tên

Biên chế/ HĐ/CTV

Điện thoại

Email
Chú ý thay (*) = vast.ac.vn
 

1

Hoàng Lâm Hồng

Biên chế

0982621343

honghl@ims.(*)

2

Đào Chí Tuệ

Biên chế

0989198219

tuedc@ ims.(*)

3

Hoàng Minh Trường

Biên chế

0971112882

truonghm@ ims.(*)

4

Nguyễn Thị Thanh Nga

Biên chế

0915451398

ngantt@ ims.(*)

5

Vũ Hạnh Ngân

Biên chế

0818155688

nganvh@ ims.(*)

6

Nguyễn Văn Trang

Biên chế

0355213181

trangnv@ ims.v(*)

7

Nguyễn Bích Vân

Hợp đồng

0936543883

vannb@ ims.(*)

8

Đinh Thị Duyên

Hợp đồng

0397745203

dtduyen@ ims.(*)

9

Nguyễn Thị Thúy An

Hợp đồng

0339532114

anntt@ ims.(*)

10

Lê Thị Hồng Liên

CTV

0903205562

honglien@ims.(*)


 


CÁC THÀNH TỰU CHÍNH

1. Dịch vụ kỹ thuật phục vụ công nghiệp: 
  •         Kiểm tra các tính chất của vật liệu kim loại trong phòng thí nghiệm và tại hiện trường: xác định thành phần hóa học của các vật liệu thuộc 06 nền kim loại cơ bản (Fe, Cu, Al, Ti, Ni, Co), phân tích tổ chức tế vi vật liệu (tổ chức tế vi, tỷ lệ thành phần pha, cấp hạt, tạp chất sunfua trong thép), đo chiều dày lớp mạ, kiểm tra cơ tính vật liệu (độ cứng, độ bền kéo/uốn, độ dai va đập…). Các dịch vụ này giúp cho các doanh nghiệp kiểm soát được chất lượng nguyên liệu nhập vào, kiểm soát quá trình sản xuất và chất lượng của sản phẩm trước khi xuất hàng.
  •      Đánh giá hiện trạng của các cấu kiện công nghiệp bằng các kỹ thuật kiểm tra NDT: sử dụng các kỹ thuật kiểm tra tại hiện trường như đo độ cứng, phân tích thành phần hóa học, phân tích tổ chức tế vi (kỹ thuật Replica) và một số phương pháp kiểm tra NDT khác để đánh giá hiện trạng của các cấu kiện công nghiệp sau một thời gian vận hành. Đặc biệt đối với các cấu kiện làm việc ở điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao trong các nhà máy nhiệt điện, hóa chất và dầu khí, dịch vụ đánh giá hiện trạng đã giúp cho các nhà máy có phương án kiểm tra / bảo dưỡng định kì và có kế hoạch sửa chữa/ thay mới hợp lý, giảm thiểu các rủi ro và tiết kiệm chi phí sản xuất.
  •       Quản lí chất lượng nước trong hệ thống nồi hơi: sử dụng các kỹ thuật phân tích chất lượng nước tại phòng thí nghiệm và hiện trường, kết hợp với các kiến thức về kiểm soát chất lượng nước liên quan đến vận hành và các quá trình ăn mòn vật liệu nhằm tư vấn cho các nhà máy các biện pháp quản lí/kiểm tra chất lượng nước trong hệ thống sinh hơi nhằm giảm thiểu đóng cặn và ăn mòn.
  •       Phân tích hư hỏng: các chi tiết/cấu kiện công nghiệp bị hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau: lỗi thiết kế, lỗi vận hành, lỗi vật liệu, do thời gian… Phân tích hư hỏng là quá trình tìm và xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề/ sự cố nhằm ngăn ngừa hư hỏng lặp lại, nâng cao an toàn sản xuất và hiệu quả kinh tế cho các ngành công nghiệp.
  •      Thử nghiệm và đánh giá ăn mòn theo các tiêu chuẩn (ISO 8407, ISO 14993, ASTM B 117, JIH H 8502…), bao gồm thử nghiệm trong tự nhiên và thử nghiệm gia tốc trong phòng thí nghiệm. Hiện tại, COMFA đang có hệ thống 17 trạm thử nghiệm tự nhiên phân bố từ Bắc vào Nam ở tất cả các môi trường khí quyển nông thôn, ven biển, thành phố và công nghiệp, do đó, có thể đáp ứng được yêu cầu của các ngành công nghiệp trong nghiên cứu/phát triển vật liệu mới sử dụng trong điều kiện khí quyển Việt Nam
  •      Tư vấn và Đào tạo: cung cấp cho các nhà máy các khóa học/Hội thảo liên quan đến vật liệu và vận hành an toàn như: Kiến thức cơ bản và nâng cao về vật liệu và lựa chọn vật liệu, kiểm tra các tính chất của vật liệu, phân tích chống hư hỏng, ăn mòn và chống ăn mòn trong công nghiệp, kiểm soát chất lượng nước chống cáu cặn và ăn mòn trong hệ thống nổi hơi và các thiết bị trao đổi nhiệt, các dạng ăn mòn đặc trưng trong hệ thống nổi hơi nhiệt điện, nhà máy sản xuất phân bón/hóa chất và nhà máy lọc dầu.
Khảo sát ăn mòn vật liệu tại hiện trường nhà máy Lọc hóa dầu Long Sơn Nhóm cán bộ thực hiện lấy mẫu Replica tại Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1
 Hình 1. Một số hình ảnh hoạt động dịch vụ công nghiệp của COMFA 
 
CÁC CÔNG BỐ TIÊU BIỂU
 
1.  Lê Thị Hồng Liên, Hoàng Lâm Hồng, Phạm Thi San, “Corrosion behavior of weathering steel in tropical atmosphere of Vietnam”, International Journal of Engineering Research & Science (IJOER), ISSN 2395-6992

2. Nguyen Thi Thanh Nga, Tadashi Shinohara, Le Thi Hong Lien, “Effects of Environment Factors on Stress Corrosion Cracking of Austenitic Stainless Steels in Atmospheric Environments” ISSN 0892-4228, Corrosion Engineering, Vol. 66, No. 6, pp. 138–142.

3.  Phan Anh Tú, Lê Thị Hồng Liên, Đặng Nhật Khiêm, Hoàng Lâm Hồng, Đào Chí Tuệ, “ Đánh giá hiện trạng (Condition Assessment) các cấu kiện/thiết bị làm việc trong điều kiện khắc nghiệt-một công nghệ hiệu quả để đảm bảo an toàn vận hành nhà máy”, Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học kỷ niệm 25 năm Viện Khoa học vật liệu, trang 387-399, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2018, ISBN 978-604-913-723-5

4. Dao Chi Tue, Te-Kang Tsao, Akira Ishida, Hideyuki Murakami and Le Thi Hong Lien, “Microstructure and Oxidation Behavior of Pt and Pt­Ir Diffusion Coatings on Ni-Based Single Crystal Superalloy”, Materials Transactions, Số ISSN: 1345-9678 / 1347-5320

5. Nguyen Thi Thanh Nga, Le Thi Hong Lien, Tadashi Shinohara, “The influence of the environment factors and the surface treatment on Stress Corrosion Cracking of Type 304 Austenitic Stainless Steel”, International Journal of Engineering Research & Science (IJOER); Số ISSN: ISSN: [2395-6992].


TRANG THIẾT BỊ CHÍNH
 

TT

Thiết bị

Nhà sản xuất

Mục đích sử dụng

1

Kính hiển vi điện tử quét (SEM/EDX) Jeol JMS 6490

Jeol-Japan

- Phân tích hình thái bề mặt độ phóng đại cao (SEM)

- Vi phân tích thành phần hóa học (EDX)

2

Thiết bị phân tích quang phổ phát xạ Spectrotest TXC 03

Spectro – Đức

- Thiết bị phân tích tại PTN và hiện trường.

- Phân tích TPHH của thép, các kim loại nền đồng, nhôm, niken, coban và titan.

- Phân loại và nhận diện vật liệu.

3

Thiết bị phân tích quang phổ phát xạ PMI MasterPlus

Oxford/ Đức

 4

Bộ phân tích hóa nước PC MultiDirect

Aqualytic/ Germany

Phân tích chất lượng nước (tại PTN và hiện trường)

5

Bộ phân tích nước DR 900

Hach/USA

Phân tích chất lượng nước (tại PTN và hiện trường)

6

Buồng thử nghiệm ăn mòn Ascott CC450XP

Ascott /England

Thử nghiệm ăn mòn gia tốc chu kỳ, điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm và các tác nhân ăn mòn Cl- và SO2.

7

Phân tích nước Sensor Direct- OX 24*

Aqualytic/ Germany

Phân tích chất lượng nước (đo độ oxy hòa tan)

8

Phân tích nước Sensor Direct- CD 24*

Aqualytic/ Germany

Đo độ dẫn của nước

9

Phân tích nước Sensor Direct- pH 24*

Aqualytic/ Germany

Phân tích chất lượng nước (độ dẫn) (đo pH)

10

Phân tích nước Cond 197i*

WTW/ Germany

Đo độ dẫn của nước ở khoảng đo thấp (chỉ định cho nước cấp và nước nồi trong hệ thống nồi hơi)

11

Kính hiển vi quang học Axiovert 40 MAT

Carl Zeiss/ Germany

Phân tích cấu trúc của kim loại và hợp kim.

12

Kính hiển vi soi nổi STEMI DV4

Carl Zeiss/ Germany

Phân tích cấu trúc thô đại

13

Kính hiển vi soi nổi STEMI-2000C

Carl Zeiss/ Germany

Phân tích cấu trúc thô đại

14

Kính hiển vi cầm tay PORTAMET

Buehler /USA

Phân tích cấu trúc của kim loại và hợp kim tại hiện trường

15

Máy cắt DELTA

Buehler /USA

Cắt mẫu có hệ thống làm nguội

16

Máy cắt mẫu nhỏ MINITOM

Struers/ Denmark

Cắt mẫu có hệ thống làm nguội

17

Máy mài và đánh bóng LABOPOL 25

Struers/ Denmark

Chuẩn bị mẫu cho kiểm tra cấu trúc kim loại

18

Máy mài, đánh bóng cầm tay TRANSPOL 2

Struers/ Denmark

Chuẩn bị mẫu cho kiểm tra cấu trúc kim loại tại hiện trường.

19

Máy đo độ cứng Rockwell AR10

Mitutoyo, Japan

Đo độ cứng Rockwell tại PTN

20

Máy đo độ cứng Vicker và Brinell AVK-Co

Mitutoyo/ Japan

Đo độ cứng Vicker và Brinell tại PTN

21

Máy đo độ cứng tế vi IndentaMet 1106*

Buehler/ USA

Đo độ cứng tế vi (tải đâm từ 10 gf đến 1 kgf)

22

Máy đo độ cứng cầm tay MIC 10 DL/GE*

Krautkramer/  Germany

Đo độ cứng hiện trường

23

Máy đo độ dai va đập RKP-450

Zwick/ Germany

Thử va đập mẫu Charpy

24

Máy thử kéo vạn năng Supper L120

Tinious Olsen/ USA

Thử kéo, uốn, nén

25

Thiết bị siêu âm chiều dày DMS-2TC

GE/ Germany

Kiểm tra siêu âm chiều dày.

26

Thiết bị đo ứng suất  P-3

Vishay/ USA

Đo ứng suất và ứng suất dư

 

27

Bộ kiểm tra thẩm thấu (PT) và đèn UV

 

Kiểm tra khuyết tật bề mặt

28

Thiết bị kiểm tra từ tính WE-7K

Wester Instrument

/Canada

Kiểm tra khuyêt tật bằng từ tính (MT)

29

Autolab PGSTAT-302N

Metrohm/ Hà Lan

Đo điện hóa đa năng

30

Cân điện tử Sartorius TE 214S với độ chính xác 0,0001g

Sartorius/

Germany

- Xác định khối lượng ăn mòn trên các mẫu có kích thước nhỏ.

- Cân hóa chất để chuẩn bị các dung dịch phân tích.

31

Cân điện tử Sartorius TE 612 với độ chính xác 0,001g

Sartorius/

Germany

- Xác định khối lượng ăn mòn trên các mẫu có kích thước lớn.

- Cân hóa chất để chuẩn bị các dung dịch phân tích.

 

 
Viện khoa học vật liệu
  • 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại: 024 37564 129
  • Email: office@ims.vast.ac.vn
  • Giờ làm việc: 08h30 tới 17h00 từ thứ Hai đến thứ Sáu
© 2021 Bản quyền thuộc về VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU.