Trung tâm Ứng dụng và Triển khai công nghệ

02/11/2021 - 08:03 AM 1.522 lượt xem
CÁC THÀNH TỰU CHÍNH





Giám đốc
TS. Bùi Hùng Thắng


Email: thangbh@ims.(*)
Số di động: 0985175655

CHỨC NĂNG:
- Tổ chức triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu của Viện vào thực tế. Quản lý, vận hành Khu triển khai công nghệ Tựu Liệt. Nghiên cứu cơ bản và phát triển công nghệ trong lĩnh vực ứng dụng vật liệu kích thước nano.

NHIỆM VỤ:
- Tổ chức triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu của Viện vào thực tế theo giấy đăng ký hoạt động khoa học công nghệ của Viện; Quản lý, vận hành Khu triển khai công nghệ của Viện tại Tựu Liệt, Thanh Trì, Hà Nội; Nghiên cứu cơ bản và phát triển công nghệ trong lĩnh vực ứng dụng vật liệu kích thước nano và những lĩnh vực khác có liên quan; Đào tạo nhân lực trình độ cao theo các chuyên ngành Viện được cấp phép và phù hợp với chức năng của Trung tâm; Hợp tác trong nước và quốc tế theo các thoả thuận Viện đã ký kết; Quản lý nhân lực, tài sản, vật tư theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của Viện; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng giao.

HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:

Vật liệu cácbon cấu trúc nano; Vật liệu tản nhiệt có độ dẫn nhiệt cao; Thiết kế chế tạo một số sản phẩm về đèn LED; Vật liệu chuyển hóa hấp thụ năng lượng mặt trời; Lớp mạ điện kim loại chứa thành phần nano; Vật liệu composite gia cường cácbon nano; Chế tạo sản phẩm phân cực chống chói cho xe ô tô. Chế tạo nam châm đất hiếm kết dính dị hướng nền NdFeB; nam châm không đất hiếm nền MnBi; Chế tạo vật liệu từ cứng và từ mềm trên cơ sở vật liệu entropy cao nền AlNiCoFe; Chế tạo máy phát điện gió kiểu trục đứng 1- 5 kW.


 

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

Họ và tên

Biên chế/ HĐ/CTV

Điện thoại

Email
Chú ý thay (*) = vast.ac.vn

1

TS. Bùi Hùng Thắng

Biên chế

0985175655

thangbh@ims.(*)

2

ThS. Nguyễn Ngọc Anh

Biên chế

0867640576

anhnn@ims.(*)

4

ThS. Mai Thị Phượng

Biên chế

0982737052

phuongmt@ims.(*)

5

KS. Trịnh Xuân Hiệp

Biên chế

0936368553

hieptx@ims.(*)

6

KS. Phạm Đình Thu

Biên chế

0903227071

thupd@ims.(*)

7

KS. Nguyễn Thanh Hà

Biên chế

0904548699

hant@ ims.(*)

8

TS. Nguyễn Xuân Trường

Kiêm nhiệm

0969589480

truongnx@ims.(*)

9

KTV. Nguyễn Thị Vân Anh

Hợp đồng

0977904896

anhntv@ims.(*)

10

CN. Bùi Huy

Hợp đồng

0969161793

 



CÁC THÀNH TỰU CHÍNH

1.  Chế tạo vật liệu graphene đa lớp: Trung tâm UDTKCN đã thành công trong việc nghiên cứu và làm chủ công nghệ chế tạo vật liệu graphen đa lớp từ graphit bằng phương pháp bóc tách trong pha lỏng, trong đó số lớp vật liệu graphen có thể dưới 10 lớp. Kết quả nghiên cứu phối hợp cùng Phòng Vật liệu kim loại tiên tiến, Phòng Nghiên cứu vật liệu polymer và Compozit được cấp bằng độc quyền sáng chế quốc tế số 24013 “Способ получения графена (Phương pháp chế tạo graphene)” do Trung tâm Sở hữu trí tuệ Quốc gia Belarus cấp ngày 01/3/2023.

Hình 1. Bằng độc quyền sáng chế “Способ получения графена (Phương pháp chế tạo graphene)” do Trung tâm Sở hữu trí tuệ Quốc gia Belarus cấp ngày 01/3/2023.

2.   Kem tản nhiệt chứa thành phần graphene: Trung tâm UDTKCN đã thành công trong việc nghiên cứu chế tạo và tiến đến thương mại hóa sản phẩm kem tản nhiệt chứa thành phần graphene với nhiều tính chất ưu việt, trong đó thông số kỹ thuật: độ dẫn nhiệt lên đến 6,535 W/mK, dải nhiệt độ hoạt động rộng từ -45°C đến 150°C, hằng số điện môi cao đạt 5,23, khối lượng riêng nhẹ 2,54 g/ml và độ dẫn điện 0,46 µS/cm. Sản phẩm là kết quả của đề tài Sở khoa học và công nghệ Hà Nội “Hoàn thiện công nghệ chế tạo kem tản nhiệt trên cơ sở vật liệu graphen ứng dụng cho đèn LED công suất cao”.

Hình 2. Sản phẩm kem tản nhiệt chứa thành phần graphene

Trung tâm UDTKCN đã thành công trong việc ứng dụng kem tản nhiệt graphene cho đèn đường LED công suất 200W cho thấy nhiệt độ tối đa lớp tiếp giáp của chip LED giảm 4,5°C qua đó giúp kéo dài tuổi thọ của đèn LED lên tới 36,6%. Kết quả này đã mở ra nhiều triển vọng trong việc ứng dụng kem tản nhiệt graphene trong tản nhiệt, cải thiện hiệu suất và độ tin cậy của các linh kiện điện tử công suất cao.

3.           Lớp mạ điện Niken chứa thành phần graphene và ống nanô cácbon: Trung tâm UDTKCN đã thành công trong chế tạo lớp mạ điện Niken chứa thành phần Graphene và ống nanô cácbon với các tính chất cơ lý như độ cứng, khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn được cải thiện đáng kể. Kết quả nghiên cứu đã cấp bằng độc quyền sáng chế số 36381 “Quy trình công nghệ chế tạo lớp mạ điện Niken gia cường vật liệu graphene và ống nanô cácbon” do Cục sở hũu trí tuệ cấp ngày 13/6/2023.

4.           Hệ thống laze phân cực chống chói lóa cho phương tiện giao thông đi ngược chiều: Trung tâm UDTKCN đã thành công trong việc chế tạo hệ thống laze phân cực chống chói lóa cho phương tiện giao thông đi ngược chiều. Kết quả nghiên cứu đã được cấp bằng độc quyền sáng chế số 38378 “Hệ thống chiếu sáng laze phân cực chống chói lóa cho phương tiện giao thông đi ngược chiều” do Cục sở hữu trí tuệ cấp ngày 15/12/2023.

5.           Sản phẩm môđun đèn LED cải tiến tản nhiệt bằng chất lỏng: Trung tâm UDTKCN đã thành công trong việc nghiên cứu chế tạo sản phẩm môđun đèn LED cải tiến tản nhiệt bằng chất lỏng, đây là sản phẩm có thể lắp vào các đèn đường thông thường để nâng cấp thành đèn LED với chi phí tiết kiệm mà không phải bỏ đi toàn bộ hệ thống đèn đường cũ. Sản phẩm được cấp bằng độc quyền sáng chế số 31315 “Môđun đèn LED cải tiến tản nhiệt bằng chất lỏng” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp ngày 09/02/2022.

6.           Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực chế tạo nam châm vĩnh cửu: Trung tâm UDTKCN đã đạt được những thành tưu nghiên cứu cơ bản quan trọng trong nghiên cứu nam châm đất hiếm nền NdFeB và nam châm không đất hiếm nền MnBi, các kết quả được đăng tải trên tạp chí Quốc gia và Quốc tế uy tín.

7.           Sản phẩm máy phát điện gió kiểu trục đứng 2kW: Trung tâm UDTKCN đã chế tạo thành công máy phát điện gió kiểu trục đứng, sản phẩm được cấp bằng độc quyền sáng chế số 31186, “Tuabin gió trục đứng có cánh được tạo kết cấu theo nguyên lý hoạt động hỗn hợp”, do Cục Sở hữu trí tuệ cấp ngày 25/2/2022.

CÁC CÔNG BỐ TIÊU BIỂU
 

1.   Bằng độc quyền sáng chế số 38378 “Hệ thống chiếu sáng laze phân cực chống chói lóa cho phương tiện giao thông đi ngược chiều” do Cục sở hữu trí tuệ cấp ngày 15/12/2023.

2.   Bằng độc quyền sáng chế số 36381 “Quy trình công nghệ chế tạo lớp mạ điện Niken gia cường vật liệu graphene và ống nanô cácbon” do Cục Sỡ hữu trí tuệ cấp ngày 13/05/2023.

3.   Bằng độc quyền sáng chế “Способ получения графена (Phương pháp chế tạo graphene)” Trung tâm Sở hữu trí tuệ Quốc gia Belarus cấp ngày 01/3/2023.

4.   Bằng độc quyền sáng chế số 31315 “ Môđun đèn LED cải tiến tản nhiệt bằng chất lỏng” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp ngày 09/02/2022.

5.   Bằng độc quyền sáng chế số: 29184 “Quy trình chế tạo ổ bạc tự bôi trơn cao su nanô” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp ngày 09/7/2021.

6.   Bằng độc quyền sáng chế số 31186 “Tuabin gió trục đứng có cánh được tạo kết cấu theo nguyên lý hoạt động hỗn hợp”, do Cục Sở hữu trí tuệ cấp ngày 25/2/2022.

7.   Tran, H., Van Duong, L., Hanh, P. H., Van Trinh, P., Van Tu, N., Dien, P. T., ... & Thang, B. H. Hexagonal Boron Nitride Nanosheets Reinforcing Ni-Mo Alloy Coating for Improved Wear Resistance. Available at SSRN 4488966.

8.   Mai, P. T., Nguyen, N. P. T., Nguyen, T. V., Minh, P. N., Vu, T. H. T., Au, H. T., & Bui, T. H. (2023). Fabrication and application of graphene-based silicone grease. Materials Research Express, 10(9), 095003.

9.   Nguyen, N. P. T., Phan, M. N., To, D. A., & Bui, T. H. (2023). A Preliminary Anti-Glare System for Traffic Vehicles Using Polarizing Filters and a Polarizing Flip Plate. Applied Sciences, 13(7), 4240.

10.  Duc, T. A., Thang, B. H., Tuan, B. A., Phuong, M. T., Minh, P. N., & Huy, B. (2022). Investigation of Heat Dissipation Efficiency of the Liquid-Cooled Spring Lamp. Advances in Research, 23(1), 22-26.

11.  To, A. D., Phan, N. M., & Bui, H. T. (2022). Preparation of nanofluid-based Coolanol-20 containing carbon nanotubes and validation of its efficiency in enhancing thermal conductivity. Digest Journal of Nanomaterials & Biostructures (DJNB), 17(1).

12.  Nguyen, T. X., & Van Nguyen, V. (2020). Temperature-gradient-driven annealing process for formation of MnBi ferromagnetic phase. Applied Physics A, 126(10), 784.

13.  Nguyen, T. X., Vuong, O. K. T., Dang, N. T. T., Vuong, A. K., Nguyen, L. V., Nguyen, H. N. T., ... & Van Nguyen, V. (2022). Solvothermal synthesis of high-performance magnetic cobalt nanowires and bonded anisotropic magnets prepared thereof. Journal of Nanoparticle Research, 24(10), 209.     

14.  Nguyen, T. X., Dang, N. T. T., & Van Nguyen, V. (2022). MnBi-based bulk magnets: preparation and magnetic performance. Journal of Electronic Materials, 51(3), 1436-1442.

15.  Nguyen, T. X., Vuong, A. K., Dang, N. T. T., Nguyen, N. H., Pham, N. H., Van Quynh, N., ... & Van Nguyen, V. (2022). Mn\(_ {55-x}\) Co\(_x\) Bi\(_ {45}\) Melt Spun Ribbons: Microstructures and Magnetic Properties. Communications in Physics, 32(3), 285-285.

16.  Xiang, Z., Wang, J., Yang, Y., Li, C., Xu, H., Nguyen, T., & Lu, W. (2023). Effects of Mo doping on the phase transformation behaviors and the magnetic properties of rare-earth-free MnBi alloy. Journal of Materials Research and Technology, 27, 7364-7367.

17.   Li, C., Yang, Y., Lu, S., Xiang, Z., Chen, L., Truong, N. X., ... & Lu, W. (2024). Microstructure and magnetic properties of MnBi powders prepared by various ball milling processes. Materials Research Express, 11(1), 016520.

18.   Yang, Y., Xu, H. Y., Da Lu, S., Truong, N. X., Li, X., & Lu, W. (2024). Effect of Sb and In doped on microstructure and magnetic properties of melt-spun MnBi nanocrystalline alloys. Materials Letters, 136065.


TRANG THIẾT BỊ CHÍNH

1. Máy đo độ xốp lớp sơn phủ bề mặt (HD-102)

  • Phạm vi phát hiện: 30um ~ 1mm
  • Điện áp đầu ra: 30V ~ 1000V
  • DC cung cấp điện: 12V
  • Màn hình LCD: hỗ trợ
  • Trọng lượng: 2,2 kg
  • Kích thước: 130 * 88 * 220mm

2. Máy đo độ nhám bề mặt vật liệu (SRT-6200)

  • Màn hình hiển thị: 4 chữ số, 10 mm LCD
  • Các thông số: Ra, Rz
  • Phạm vi hiển thị Ra: 0.05-10.00um/1.000-400.0uinch; Rz: 0.020-100.0um/0.780-4000uinch
  • Sai số: không quá 10%
  • Biến động của giá trị hiển thị: Không quá 6%

3. Hệ lò CVD nhiệt (Kejia Furnace KJ-1200CVD)

  • Nhiệt độ lò: 100oC - 1200oC
  • Kênh khí: 03 kênh
  • Kích thước ống phản ứng: ~50 mm
  • Công suất: 2,5 kW
  • Điện áp: 220 V
  • Khối lượng: 110 kg
  • Sử dụng chế tạo vật liệu CNTs

4. Lò nhiệt (Lang-Shan AEL01-2004)

  • Dải nhiệt độ: 50oC – 1000oC
  • Độ chính xác: ±1oC
  • Điện áp: 220V
  • Công suất: 4 kW

5. Máy in 3D (3D Cgen V2)

  • Bàn in: 200x200x200 mm
  • Lớp in: 0.1-0.3 mm
  • Tốc độ in: 30 mm/s-100m/s
  • Nhiệt độ đầu phun: 180-260 độ C
  • Phụ kiện: Cáp nguồn, cáp USB, đế để cuốn nhựa
  • Công nghệ máy in: Fused Deposition Modeling
  • Nguồn: 110-220V
  • Nhựa in: PLA( 1 cuộn đỏ, 1 cuộn vàng)
  • Phần mềm: Repeter Hosting
  • Kết nối: USB, SD

6. Máy đo pH (MILWAUKEE MW 102)

  • Khoảng đo: -2.00 đến 16.00 pH. Độ phân giải: 0.01 pH. Độ chính xác: ± 0.02 pH
  • Khoảng đo nhiệt độ: -5 đến 70 độ C. Độ phân giải: 0.1 0C. Độ chính xác: ± 0.50C
  • Hiệu chuẩn tự động , hoặc hiệu chỉnh 1 hoặc 2 điểm
  • Tự động bù trừ nhiệt độ từ 0 đến 70 độ C
Viện khoa học vật liệu
  • 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại: 024 37564 129
  • Email: office@ims.vast.ac.vn
  • Giờ làm việc: 08h30 tới 17h00 từ thứ Hai đến thứ Sáu
© 2021 Bản quyền thuộc về VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU.